BAIVIET11

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA SBC

Thông số kỹ thuật

Các copolyme SBC sử dụng trong ngành công nghiệp keo hotmelt keo nhiệt hay keo nóng chảy rất đa dạng về chủng loại với các thông số kỹ thuật:

  • Chỉ số nóng chảy Melt Index.
  • Hàm lượng styrene.
  • Tỷ lệ phần trăm deblock/triblock.
  • Cấu trúc nhánh radial và cấu trúc thẳng linear.
  • Loại polymer middle block (Butadiene, Isoprene, Ethylene-Butylene, etc.)
  • Khối lượng phân tử copolymer.

Melt Index & Khối lượng phân tử

Các copolymer có khối lượng phân tử lớn hay chỉ số Melt index thấp sẽ có cường độ kết dính cao, nhưng độ nhớt nóng chảy cao hơn nhiều so với các copolymer có MI cao. Chỉ số MI thấp sẽ còn ảnh hưởng đến sản xuất do độ nhớt cao sẽ khó xử lý, điều chỉnh và không thích hợp để phối trộn với các polyme và tackifier khác do sự khác biệt quá lớn về các đặc tính lưu biến.

Hàm lượng styrene

Hàm lượng styrene trong thành phần SBC là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến một số tính chất cơ lý của polymer. Hàm lượng styrene càng cao độ bền kéo, khả năng kháng nhiệt và kháng trượt càng lớn. Thông thường, copolymer SIS có hàm lượng styrene dao động từ 14 đến 35%. Đối với các loại SBS, do khả năng hoàn tan của butadiene và styrene dễ dàng hơn nên hàm lượng styrene trong SBS có thể thay đổi từ 30 đến 45%.

Hàm lượng diblock/triblock

Các loại polymer SBC thương mại có hàm lượng diblock từ 0 đến hơn 80%. Các polyme Triblock tinh khiết không có diblock hiện diện tạo thành một mạng lưới liên kết ngang mạnh mẽ, cung cấp độ bền kéo và độ bền cắt tuyệt vời. Các polyme SBC có hàm lượng diblock thấp hoặc không có diblock được ưu tiên cho các ứng dụng đòi hỏi cường độ kết dính cực cao và khả năng chịu nhiệt cao. Hàm lượng diblock thêm vào trong cấu trúc triblock sẽ giúp cho polymer mềm hơn và dễ thấm ướt bề mặt hơn đồng giời cũng làm giảm độ dính và khả năng kháng nhiệt.

Loại middle block

Butediene và isoprene là 2 loại middle block phổ biến nhất. SIS có mô đun thấp hơn và độ nhớt thấp hơn ở cùng trọng lượng phân tử so với SBS. Do đó, có thể thêm nhiều SIS polymer vào công thức kết dính để đạt được mô đun mong muốn trong khi vẫn duy trì độ nhớt có thể xử lý. Thông số độ hòa tan của isopren thấp hơn so với butadiene do đó ảnh hưởng đến việc lựa chọn tackifier thích hợp để đảm bảo được khả năng tương thích, độ  kết dính cũng như khả năng kháng nhiệt...

SIS được phổ biến tuy nhiên do chi phí của SIS tăng nhanh dẫn đến sự thay thế bằng SBS với chi phí thấp hơn. SBS không tương thích với các tackifier aliphatic như SIS do đó tackifier dùng cho SBS cần điều chỉnh thêm 20 - 30% acromatic tackifier theo trọng lượng.

Mạng phân tử

Quá đồng trùng hợp để tạo thành phân tử Block copolymer có thể tạo thành các cấu trúc mạch thẳng hoặc mạch nhánh. Cấu trúc mạch thẳng tạo thành mạng lưới liên kết với mật độ cao hơn so với cấu trúc mạch nhánh nên thông thường sẽ có độ nhớt cao hơn với cấu trúc mạch nhánh có cùng khối lượng phân tử. Các polymer mạch nhánh được sử dụng để cải thiện khả năng kết dính và khả năng kháng trượt. Các polyme nhánh cũng có khả năng bền nhiệt hơn so với polymer mạch thẳng.

Liên hệ

THÔNG TIN DOANH NGHIỆP


Đã thông báo công thương
Call Now Button